Cập nhật lần cuối: 25-11-2023
Vị trí |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất trồng cây hàng năm |
Đất nuôi trồng thủy sản |
Đất rừng sản xuất |
I. Nam Quốc lộ 80 (phía ra biển) |
12 |
|||
a) Khu 1: Từ cầu số 2 - xã Mỹ Lâm đến kênh cầu Vàm Răng |
||||
1 |
50 |
44 |
18 |
|
2 |
40 |
35 |
15 |
|
b) Khu 2: Từ cầu Vàm Răng đến kênh cầu Số 9 |
||||
1 |
50 |
49 |
21 |
|
2 |
43 |
41 |
19 |
|
c) Khu 3: Từ kênh cầu số 9 đến kênh cầu Lình Huỳnh |
||||
1 |
40 |
30 |
30 |
|
2 |
36 |
26 |
26 |
|
d) Khu 4: Từ kênh cầu Lình Huỳnh đến kênh cầu Vàm Rầy |
||||
1 |
40 |
30 |
30 |
|
2 |
36 |
26 |
26 |
|
e) Khu 5: Từ kênh cầu Vàm Rầy đến kênh cầu T5 (giáp Kiên Lương) |
||||
1 |
26 |
20 |
17 |
|
2 |
22 |
17 |
13 |
|
II. Khu vực Bắc Quốc lộ 80: (phía An Giang) |
||||
a) Khu 1: Từ cầu số 2, xã Mỹ Lâm đến kênh Ba Thê (Sóc Xoài) |
||||
1 |
46 |
35 |
15 |
|
2 |
40 |
31 |
13 |
|
b) Khu 2: Từ kênh Ba Thê - Sóc Xoài đến kênh Tri Tôn |
||||
1 |
42 |
33 |
15 |
|
2 |
33 |
29 |
13 |
|
c) Khu 3: Từ kênh Tri Tôn đến kênh T5 xã Bình Giang (giáp Kiên Lương) |
||||
1 |
33 |
25 |
15 |
|
2 |
26 |
22 |
13 |
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
275 |
220 |
165 |
2 |
138 |
110 |
88 |
3 |
88 |
77 |
75 |
TT |
Tên đường |
Vị trí 1 |
1 |
Quốc lộ 80 |
|
|
- Từ cầu Số 2 - Giáp ranh Trường Mỹ Lâm 3 |
3.780 |
|
- Từ ranh Trường Mỹ Lâm 3 - Trường Mỹ Lâm 1 |
3.080 |
|
- Từ Trường Mỹ Lâm 1 - Cầu Số 3 |
2.100 |
|
- Từ cầu Số 3 - Cầu Tà Manh (trừ các khu chợ) |
1.400 |
|
- Từ cầu Số 5 - Cầu Số 9 (trừ các khu chợ) |
1.190 |
|
- Từ hết ranh thị trấn Hòn Đất - Cầu 283 |
1.200 |
|
- Từ cầu 283 - Cầu 286 |
980 |
|
- Từ cầu 286 - Giáp cụm dân cư Bình Sơn |
840 |
|
- Từ cụm dân cư Bình Sơn - Cầu Vàm Rầy (Bình Sơn) |
2.100 |
|
- Từ cầu Vàm Rầy - Ranh 02 xã Bình Sơn và Bình Giang |
1.680 |
|
- Từ ranh 02 xã Bình Sơn và Bình Giang đến cầu T6 (cách 500 mét về phía Rạch Giá) |
1.680 |
|
- Từ cầu T6 về phía Rạch Giá 500 mét - Nhà thờ Bình Giang |
1.820 |
|
- Nhà thờ Bình Giang - Kênh T5 giáp ranh huyện Kiên Lương |
840 |
2 |
Chợ Hòn Me xã Thổ Sơn |
1.500 |
3 |
Từ ranh thị trấn Hòn Đất - Đầu kênh K9 Lình Huỳnh |
1.000 |
4 |
Từ đầu kênh K9 Lình Huỳnh - Cống Lình Huỳnh |
1.300 |
5 |
Từ cống Lình Huỳnh ra biển |
1.500 |
6 |
Từ cống Lình Huỳnh - Chùa Lình Huỳnh |
1.300 |
7 |
Từ cầu Mương Lộ - Kênh 11 (đê bao) |
650 |
8 |
Từ UBND xã Thổ Sơn - Mộ Chị Sứ |
1.200 |
9 |
Từ Mộ Chị Sứ - Cống Vạn Thanh |
1.000 |
10 |
Từ cống Vạn Thanh - Cống Hòn Quéo (đường đê) |
800 |
11 |
Từ cống Hòn Quéo - Cống Tà Lức |
990 |
12 |
Từ cống Tà Lức - Chùa Lình Huỳnh |
1.200 |
13 |
Từ cống Vạn Thanh - Cầu Rạch Phóc |
400 |
14 |
Từ mộ Chị Sứ chạy quanh núi Hòn Đất - Bãi Tra đến ngã ba chùa |
600 |
15 |
Từ Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Kiên Giang vòng núi Hòn Sóc phía Tây đến ngã ba lộ mới |
900 |
16 |
Bờ Tây kênh Lình Huỳnh chạy ra biển (lộ đan) |
|
|
- Bờ Tây kênh Lình Huỳnh (cống Lình Huỳnh - Đập Liên Hoàng) |
700 |
|
- Bờ Tây kênh Lình Huỳnh (cống Lình Huỳnh - Ranh thị trấn) |
600 |
17 |
Đường bờ Tây kênh 9 (từ cầu Kênh 9 - Cầu Vạn Thanh) |
400 |
18 |
Đường phía Bắc kênh Rạch Giá - Hà Tiên |
|
|
- Từ cầu số 2 - Kênh Nam Ninh (ranh Sóc Sơn - Mỹ Lâm) |
330 |
|
- Từ kênh Nam Ninh (ranh Sóc Sơn - Mỹ Lâm) đến kênh Quảng Thống |
385 |
|
- Từ kênh Quảng Thống - Kênh Sóc Xoài - Ba Thê |
1.100 |
|
- Từ kênh Sóc Xoài - Ba Thê đến rạch Đường Bàn (kênh cầu Số 5) |
385 |
|
- Từ rạch Đường Bàn (kênh cầu Số 5) - Ngang cầu Số 9 |
330 |
|
- Từ ngang cầu Số 9 - Ranh Trường cấp 3 |
605 |
|
- Từ ranh Trường cấp 3 - Ngã ba Đầu doi |
880 |
|
- Từ ngã ba Đầu doi - Ranh Thánh thất Cao Đài |
330 |
19 |
Từ ngã ba đầu doi - Giáp ranh xã Nam Thái Sơn (bờ Tây kênh Nam Thái Sơn) |
330 |
20 |
Chợ cầu Số 3 |
1.650 |
21 |
Chợ cầu Số 5 |
1.540 |
22 |
Chợ Lình Huỳnh |
1.430 |
23 |
Chợ Đập Đá |
660 |
24 |
Chợ Kiên Hảo |
660 |
25 |
Chợ cụm dân cư xã Nam Thái Sơn |
660 |
26 |
Đường bờ Nam kênh Sóc Suông: Từ kênh Tà Hem - Chùa Bửu Sơn (thị trấn Sóc Sơn) |
440 |
27 |
Đường bờ Nam kênh Sóc Suông: Từ Chùa Bửu Sơn - kênh Tà Lúa (kênh cầu Số 4) thị trấn Sóc Sơn |
550 |
28 |
Đường Tà Lúa: Từ kênh Sóc Suông - cầu Kênh cũ (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Đông kênh Tà Lúa (kênh Số 4) |
550 |
29 |
Đường Tà Lúa: Từ cầu kênh cũ - Rạch Giáo Phó (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Đông kênh Tà Lúa (kênh số 4) |
440 |
30 |
Từ kênh Sóc đến đầu kênh cũ (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Tây kênh Tà Lúa (kênh số 4) |
550 |
31 |
Từ kênh cũ - Rạch Giáo Phó (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Tây kênh Tà Lúa (kênh số 4) |
440 |
32 |
Đường cống số 7 (từ cầu Kiên Bình - Rạch Phóc Thổ Sơn) |
605 |
33 |
Từ cầu Vàm Răng (bờ Đông) - Rạch Giáo Phó |
495 |
34 |
Từ Chợ Tròn - cầu kênh Sóc (Sơn Kiên) |
330 |
35 |
Từ ngã ba Mương kinh - Đê biển |
495 |
36 |
Từ cầu Vàm Răng (bờ Tây)- Ngã tư Kênh Mới |
495 |
37 |
Từ ngã tư kênh mới - Cầu Giàn Gừa |
495 |
38 |
Từ ranh Khu thương mại thị trấn Hòn Đất - Kênh 1 thị trấn Hòn Đất (bờ Tây kênh Tri Tôn - Hòn Sóc) |
770 |
39 |
Từ kênh 1 - Kênh 2 (bờ Tây kênh Tri Tôn - Hòn Sóc) |
385 |
40 |
Từ ranh thị trấn Hòn Đất - Cầu Hòn Sóc (Thổ Sơn) |
1.430 |
41 |
Từ cầu Lình Huỳnh - Giáp ranh xã Lình Huỳnh |
880 |
42 |
Từ cầu Hòn Sóc - Cầu Mương Lộ |
1.100 |
43 |
Kênh 11 (đê bao)- Trường Phan Thị Ràng |
1.100 |
44 |
Từ Trường Phan Thị Ràng - UBND xã Thổ Sơn |
1.320 |
45 |
Từ UBND xã Thổ Sơn - Cống Hòn Quéo |
1.100 |
46 |
Từ cống Hòn Quéo - Chùa Hòn Quéo |
990 |
47 |
Từ chợ Hòn Me - Ngã ba Đài Truyền hình |
1.210 |
48 |
Từ ngã ba Đài truyền hình - Đường Ô Tư Cang |
605 |
49 |
Từ cầu Vàm Rầy ra biển (bờ Tây) |
440 |
50 |
Từ cầu vượt Tám Ngàn - Giáp tỉnh An Giang |
660 |
51 |
Đường Mỹ Hiệp Sơn |
|
|
- Từ bến đò Sóc Xoài cũ đến kênh ranh Sóc Sơn - Mỹ Thuận |
880 |
|
- Từ kênh ranh Sóc Sơn - Mỹ Thuận đến kênh Chủ Kiều |
660 |
|
- Từ kênh Chủ Kiều - Kênh 9 |
1.650 |
|
- Từ kênh 9 - Giáp ranh tỉnh An Giang |
660 |
52 |
Đường bờ Tây kênh Sóc Xoài - Ba Thê |
330 |
53 |
Đường Kiên Hảo (từ cầu Số 3 - Giáp ranh tỉnh An Giang) |
484 |
54 |
Đường Nam Thái Sơn (lộ đan cũ) |
|
|
- Từ ngã ba đầu doi - Giáp ranh xã Nam Thái Sơn |
660 |
|
- Từ ranh thị trấn - Kênh 7 |
495 |
|
- Từ kênh 7 - Kênh 10 |
550 |
|
- Từ kênh 10 - Giáp ranh tỉnh An Giang |
495 |
55 |
Đường kênh 14 (Mỹ Thái - Mỹ Hiệp Sơn) |
275 |
56 |
Đường Mỹ Thái (từ vàm Mỹ Thái - Giáp ranh tỉnh An Giang) |
396 |
57 |
Hai bên đường kênh Tân Điền (từ giáp ranh phường Vĩnh Quang, TP.Rạch Giá - Giáp ranh thị trấn Sóc Sơn) |
352 |
58 |
Hai bên đường đê quốc phòng (từ giáp ranh phường Vĩnh Quang, thành phố Rạch Giá - Giáp ranh thị trấn Sóc Sơn) |
1.000 |
59 |
Đường bờ đông Rạch Phóc (Đường Tỉnh 969B - Cống rạch Phóc) |
490 |
60 |
Hai bên đường ngã 5 Mương Kinh - Ngã 3 Giàn Gừa |
500 |
61 |
Đường bờ Nam cống Vàm Răng - Cống Vàm Răng 2 |
500 |
62 |
Hai bên đê biển cũ (cống Vàm Răng 2 - Rạch Phóc) |
490 |
63 |
Hai bên đường đê quốc phòng (cống Vàm Răng 2 - Rạch Phóc) |
800 |
64 |
Đường bờ Tây ấp Hưng Giang (Quốc lộ 80 - Kênh cũ Tân Điền) |
700 |
65 - 66 |
Đường kênh Thần Nông (bờ Đông, bờ Tây) - Đường cống Chín Bài (ấp Tân Điền) |
600 |
67-68 |
Đường cống Thầy Xếp ấp Tân Hưng (bờ Đông, bờ Tây) - Hai bên đường cầu số 3 (ấp Tân Hưng, ấp Mỹ Hưng) |
700 |
69 |
Đường bờ tre ấp Mỹ Hưng (Quốc lộ 80 - Kênh cũ Tân Điền) |
600 |
70 |
Đường nghĩa địa ấp Mỹ Hưng (Quốc lộ 80 - kênh cũ Tân Điền) |
400 |
71 |
Đường bờ Đông cống Tà Manh (Quốc lộ 80 - kênh cũ Tân Điền) |
400 |
Hãy cho chúng tôi biết, bài viết "Bảng giá huyện Hòn Đất mới nhất" có hữu ích với bạn?
Khu Đô Thị Phú Cường Kiên Giang là biểu tượng của sự phồn thịnh và hiện đại, một thành phố biển tinh tế, được bao bọc bởi vẻ đẹp của TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. Được xây dựng bởi Công ty Cổ Phần Đầu Tư Phú Cường Kiên Giang, dự án này không chỉ là một nơi ở, mà còn là một lối sống, nơi mà bạn có thể tận hưởng sự an lành và tiện nghi của cuộc sống hiện đại.
Trong Khu Đô Thị Phú Cường Kiên Giang, tiện ích được thiết kế để đáp ứng mọi nhu cầu của cư dân:
Khu Đô Thị Phú Cường Kiên Giang nằm cách sân bay Rạch Giá chỉ 5km, bến tàu Phú Quốc và bến xe tỉnh Kiên Giang chỉ vài bước chân. Chỉ mất 3km để đến trung tâm hành chính của tỉnh và 4h lái xe là bạn đã đến TP Hồ Chí Minh.
Với không gian sống tiện nghi, dịch vụ đẳng cấp và vị trí đắc địa, Khu Đô Thị Phú Cường Kiên Giang không chỉ là nơi ở lý tưởng mà còn là lựa chọn hoàn hảo cho những người tìm kiếm một cuộc sống hiện đại và an ninh bên bờ biển huyền bí của Kiên Giang. Hãy đến và khám phá để trải nghiệm sự kết hợp tuyệt vời giữa thiên nhiên và tiện nghi, đánh thức mọi giác quan của bạn tại đây!